GIỚI THIỆU VỀ BỆNH
U xơ tiền liệt tuyến là một loại u lành tính thường gặp trong bệnh lý của hệ tiết niệu và thường xuất hiện ở nam giới lớn tuổi. Mặc dù có thể thấy u xơ tiền liệt tuyến xuất hiện ở người trẻ dưới 30 tuổi, nhưng chủ yếu là ở nam giới trên 60 tuổi.
* Kích thước: Bình thường tuyến tiền liệt ở tuổi trưởng thành nặng từ 15 – 25g, rộng 4cm, cao 3cm và dày 2,5cm.
* Triệu chứng: U xơ (phì đại) tuyến tiền liệt thường kèm theo các triệu chứng sau
– Hội chứng kích thích bàng quang: Buồn đi tiểu nhưng không nhịn được quá vài phút hoặc nhịn rất khó do bàng quang ức chế kém.
Tiểu nhiều lần lẫn cả ban ngày và ban đêm, nhất là về đêm gây mất ngủ.
– Hội chứng tắc nghẽn: Đi tiểu khó, phải rặn nhiều mới đi tiểu được, tia nước tiểu yếu và phải đi tiểu làm nhiều giai đoạn.
– Siêu âm: Tuyến tiền liệt to > 25g.
– Bệnh nặng thì bí tiểu tiện.
– Hiện nay bệnh nhân bị U xơ Tiền liệt tuyến tỉ lệ phải mổ rất cao.
Bệnh nhân U xơ tiền liệt tuyến thường được các bác sỹ áp dụng phương pháp cắt bỏ tuyến tiền liệt bằng mổ nội soi qua đường niệu đạo, nếu tuyến quá to thì phải mổ bóc tách u xơ gây ra những ảnh hưởng về sức khỏe và tinh thần nhất định.
Tỉ Lệ Người Bị Bệnh
(Theo thống kê của bộ y tế)
Ở độ tuổi 45
Tỉ lệ người bị bệnh45%
Ở độ tuổi 75
Tỉ lệ người bị bệnh70%
Ở độ tuổi 80 trở lên
Tỉ lệ người bị bệnh90%
GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM
Thuốc Trường Lưu Thủy chữa u xơ tiền liệt tuyến sẽ đem lại sự kỳ diệu và hạnh phúc thật bất ngờ. Bệnh nhân khỏi bệnh không phải mổ chiếm tỷ lệ cao đã được kiểm chứng.
Thông thường, bệnh nhân dùng thuốc từ 3 – 5 ngày sẽ cải thiện được các triệu chứng rối loạn tiểu tiện, giảm hoặc hết đi tiểu nhiều lần. Dùng 1 tháng siêu âm tiền liệt tuyến sẽ nhỏ lại và trở về bình thường.
Trường Lưu Thuỷ chính là thuốc Tế Sinh Thận Khí Hoàn.
Công dụng: Giúp ôn bổ thận dương, lợi thủy tiêu thũng.
Chỉ định:– Điều trị bệnh thận dương hư gây đau lưng mỏi gối, tiểu tiện không thông hoặc đi tiểu nhiều lần, tiểu ngắt quãng, tiểu tức, tiểu buốt, bí tiểu tiện, chân tay lạnh.
– Điều trị viêm tuyến tiền liệt mạn tính, tăng sản (phì đại) tuyến tiền liệt mạn tính.
Thành phần
Thành phần dược chất | ||
Bột hỗn hợp dược liệu
Tương đương với: |
4,5 g | |
Sơn thù (Fructus Corni officinalis) | 0,6 g | |
Phục linh (Poria) | 0,6 g | |
Ngưu tất (Radix Achyranthis bidentatae) | 0,3 g | |
Hoài sơn (Tuber Dioscoreae persimilis) | 0,6 g | |
Trạch tả (Rhizoma Alismatis) | 0,6 g | |
Mẫu đơn bì (Cortex Radicis Paeoniae suffruticosae) | 0,6 g | |
Xa tiền tử (Semen Plantaginis) | 0,6 g | |
Phụ tử chế (Radix Aconiti lateralis praeparata) | 0,3 g | |
Nhục quế (Cortex Cinnamomi) | 0,3 g | |
Cao đặc Thục địa
Tương đương với 0,3 g dược liệu Thục địa (Radix Rehmanniae glutinosae praeparata) |
0,1 g
|
|
Thành phần tá dược: Đường trắng, mật ong, methylparaben (nipagin), propylparaben (nipasol) | Vừa đủ 1 viên |